So sánh về phần mềm iPhone 16 Pro Max và iPhone 15 Pro Max
iPhone 16 Pro Max được cài đặt sẵn iOS 18 ngay khi về tay người dùng.
iOS 18 được tích hợp Apple Intelligence, hệ thống AI mạnh mẽ giúp Siri thông minh hơn và nhiều tính năng do AI điều khiển.
Với nút Camera Control mới, iPhone 16 Pro Max có thể sử dụng cả Visual Intelligence. Tính năng xác định các địa danh, địa điểm, doanh nghiệp, vật thể, thông tin liên quan về vật thể trong khung ảnh… bằng một nút nhấn.
(iOS 18 mới được tối ưu cho trí tuệ nhân tạo độc quyền của Apple)
App Intents cho phép Siri thực hiện các hành động nhiều bước trong ứng dụng, chẳng hạn như tìm và chia sẻ ảnh cho đối tượng cụ thể. Intelligent Search trên Safari được nâng cấp để tóm tắt nội dung và ẩn các trang web tùy chỉnh.
Messages hưởng lợi từ AI với việc tự tạo các biểu tượng cảm xúc cá nhân hóa, tóm tắt tin nhắn để các cuộc trò chuyện trở nên thú vị hơn. iOS 18 còn hỗ trợ nhắn tin RCS để kết nối mượt mà hơn giữa các thiết bị iOS và Android.
iOS 18 tích hợp cả ChatGPT có thể đưa iOS 18 lên vị trí hàng đầu trong ngành công nghệ AI trên di động, hỗ trợ người dùng xử lý mọi tác vụ trên di động nhanh hơn và chính xác hơn.
Chất liệu khung viền
Apple muốn tạo sự khác biệt mới cho thiết kế bên ngoài của phiên bản cao cấp iPhone 15 Pro và iPhone 15 Pro Max với khung viền titanium mỏng nhẹ, góc bo tròn tiết kiệm diện tích hơn những phiên bản tiền nhiệm. Cải tiến này đã giúp iPhone 15 Pro và iPhone 15 Pro Max có vỏ ngoài bền màu, chịu lực tốt và không dễ bám vân tay như iPhone 14 Pro.
Khung titanium là nâng cấp ấn tượng của 2 phiên bản iPhone 15 cao cấp so với bản tiền nhiệm
So sánh về màn hình hiển thị iPhone 16 Pro Max và iPhone 15 Pro Max
iPhone 16 Pro Max có màn hình lớn 6,9 inch. Lý thuyết màn hình chỉ tăng 0,2inch nhưng trên thực tế lại lớn hơn hẳn so với bản tiền nhiệm. Lý do về Apple vừa tăng kích thước, vừa thu nhỏ viền màn hình trên iPhone mới. Toàn bộ điều này biến iPhone 16 Pro Max trở thành chiếc iPhone có màn hình lớn nhất từ trước đến nay của Apple.
(iPhone 16 Pro Max vừa được tăng kích thước, vừa được làm mỏng viền màn hình)
Ngoài kích thước, gần như iPhone mới không có sự thay đổi lớn nào khác. Cụ thể, màn hình Liquid Retina XDR với tấm nền OLED giữ nguyên vẫn mang lại màu sắc tuyệt vời như ngày xưa. Độ tương phản và độ sáng tối đa 2000nits (độ sáng tổi thiểu giảm còn 1 nit) và giữ nguyên tần số quét 120Hz.
Màn hình Super Retina XDR
Tương tự phiên bản tiền nhiệm, công nghệ màn hình Super Retina XD được trang bị trên cả 2 phiên bản iPhone 15 Pro và iPhone 15 Pro Max, mang đến chất lượng hình ảnh vượt trội với độ sắc nét cao, độ tương phản tốt và màu sắc sống động.
Nhà sản xuất Apple chính thức thay cổng sạc Lightning bằng cổng USB-C trên cả iPhone 15 Pro và iPhone 15 Pro Max, giúp cải thiện tốc độ sạc, truyền dữ liệu và tương thích với nhiều thiết bị… Công nghệ sạc này chưa từng xuất hiện ở các phiên bản tiền nhiệm của iPhone.
So sánh về hiệu suất iPhone 16 Pro Max và iPhone 15 Pro Max
iPhone 16 Pro Max được trang bị chip Apple A18 Pro 3nm, một nâng cấp nhỏ nhưng quan trọng so với chip Apple A17 Pro 3nm bên trong iPhone 15 Pro Max.
Con chip mới gồm hai nhân hiệu suất, bốn nhân hiệu quả và một động cơ thần kinh học 16 nhân tối ưu cho Machine Learning (máy học) và Apple Intelligence (trí tuệ nhân tạo).
(iPhone 16 Pro Max sử dụng chip A18 Pro)
Apple còn tăng cường hiệu quả tản nhiệt trên iPhone mới, khắc phục tình trạng nóng máy trên iPhone 15 Pro Max cả khi máy không được sử dụng.
iPhone 16 Pro Max cũng được hỗ trợ Wi-Fi 7 có tốc độ truyền dữ liệu nhanh gấp 4 lần Wi-Fi 6E trên iPhone 15 Pro Max (về lý thuyết). iPhone 16 Pro Max có modem 5G mới tiêu thụ ít hơn 20% năng lượng so với Qualcomm Snapdragon X75 5G trên phiên bản tiền nhiệm.
So sánh về màu sắc iPhone 16 Pro Max và iPhone 15 Pro Max
Có 04 màu sắc trên cả iPhone 16 Pro Max và 15 Pro Max. Nhưng 3 trong 4 màu sắc này có sắc độ hơi khác nhau một chút, màu thứ 4 của iPhone 16 Pro Max là một màu mới có tên Titan Sa Mạc (Titan Desert). Màu sắc mới này thay thế cho màu Titan Blue trên iPhone 15 Pro Max.
(Bảng màu chính thức của iPhone 16 Pro Max)
(Bảng màu chính thức của iPhone 15 Pro Max)
(So sánh màu Titan Desert bên phải mới trên iPhone 16 Pro Max và màu Titan Blue bên trái trên iPhone 15 Pro Max)
(So sánh màu Titan Đen mới trên iPhone 16 Pro Max và màu Titan Đen trên iPhone 15 Pro Max)
(So sánh màu Titan Tự Nhiên mới trên iPhone 16 Pro Max và màu Titan Tự Nhiên trên iPhone 15 Pro Max)
(So sánh màu Titan Trắng mới trên iPhone 16 Pro Max và màu Titan Trắng trên iPhone 15 Pro Max)
Điểm tương đồng giữa iPhone 15 Pro và iPhone 15 Pro Max
Cùng thuộc phân khúc cao cấp của iPhone, do đó giữa iPhone 15 Pro và iPhone 15 Pro Max sở hữu những điểm tương đồng sau đây:
Giống như truyền thống của những năm trước, hai phiên bản thuộc model Pro (Pro và Pro Max) sở hữu bảng màu giống nhau, trong khi đó các phiên bản iPhone thường (tiêu chuẩn và Plus) có bảng màu giống nhau. Cụ thể iPhone 15 Pro và Pro Max sẽ sở hữu 4 màu sắc bao gồm: Black Titanium (Titan Đen), White Titanium (Titan Trắng), Blue Titanium (Titan Xanh), Natural Titanium (Titan Tự nhiên).
4 màu sắc mới tôn lên vẻ cao cấp của iPhone 15 Pro Series
Liệu bạn đã biết rằng iPhone series 15 có dải màu tươi sáng hơn cho phiên bản tiêu chuẩn và Plus. Xem thêm bài viết sau để trả lời cho câu hỏi iPhone 15 khác gì iPhone 15 Pro, 2 sản phẩm tiêu biểu của dòng sản phẩm tiêu chuẩn và dòng cao cấp.
Phiên bản cao cấp Pro và Pro Max của iPhone 15 đều được trang bị thế hệ chip A17 Pro tiến trình 3nm mới nhất của Apple, nâng cấp so với chip A16 trên iPhone 14 Pro và Pro Max. Dòng chip mới sở hữu tới 19 tỷ bóng bán dẫn với CPU 6 nhân, GPU 6 nhân, mang lại hiệu năng đa nhiệm mạnh mẽ cùng chất lượng đồ họa khủng chưa từng có trên các phiên bản iPhone trước.
Cả 2 siêu phẩm iPhone 15 Pro và 15 Pro Max đều sở hữu hệ thống cụm 3 camera sau, giống như iPhone 14 Pro và Pro Max. Trong đó bao gồm 1 camera chính góc rộng, 1 camera góc siêu rộng và camera tele với khả năng zoom chi tiết.
Cụm 3 camera vẫn được giữ nguyên trên iPhone 15 Pro và Pro Max
Thời lượng sử dụng pin
Với kích thước lớn hơn, iPhone 15 Pro Max có nhiều không gian cho một viên pin lớn với thời lượng sử dụng khủng hơn so với iPhone 15 Pro. Cụ thể so sánh thời lượng sử dụng pin của iPhone 15 Pro và iPhone 15 Pro Max bạn có thể tham khảo dưới đây:
Với sự khác biệt rõ ràng này, bạn nên lựa chọn iPhone 15 Pro Max ngay nếu có nhu cầu sử dụng điện thoại liên tục để chơi game, livestream, quay phim/chụp hình…
Năm nay cả 2 phiên bản iPhone 15 cao cấp đều được duy trì số lượng 3 camera sau. Tuy nhiên về chất lượng, iPhone 15 Pro Max đã được Apple ưu ái hơn hẳn khi trang bị một hệ thống telephoto camera với khả năng zoom khủng. Telephoto camera trên iPhone 15 Pro Max sở hữu ống kính tiềm vọng với khả năng tăng khoảng cách zoom trong khi không làm thay đổi quá nhiều về độ dày cụm camera và chất lượng hình ảnh.
Với ống kính mới, người dùng iPhone 15 Pro Max sẽ có thể tùy chọn giữa 4 hình thức zoom 0,5x, 1x, 2x, 5x. Trong khi đó, iPhone 15 Pro chỉ có thể zoom tối đa được 3x.
Hình ảnh chụp từ telephoto camera của iPhone 15 Pro Max mang đến từng chi tiết sống động, rõ nét ngay cả khi zoom từ khoảng cách xa
Do có những điểm cải tiến khác nhau nên mức giá của iPhone 15 Pro và iPhone 15 Pro Max có sự khác biệt rõ rệt. Cụ thể:
Giá iPhone 15 Pro Max
Không có phiên bản này
(giá về Việt Nam dự kiến: 34.490.000 VNĐ)
(giá về Việt Nam dự kiến: 40.490.000 VNĐ)
(giá về Việt Nam dự kiến: 46.490.000 VNĐ)
Có thể thấy phiên bản iPhone 15 Pro Max cao cấp nhất, có mức giá cao hơn phiên bản iPhone 15 Pro khoảng 100USD với cùng một dung lượng bộ nhớ. iPhone 15 là phiên bản có giá “mềm” nhất trong 4 phiên bản ra mắt năm nay.
Nên lựa chọn iPhone 15 Pro hay iPhone 15 Pro Max?
Tổng kết lại so sánh iPhone 15 Pro và iPhone 15 Pro Max ta sẽ có ảnh sau:
Bởi sở hữu những khác biệt nhất định nên mỗi phiên bản điện thoại sẽ phù hợp với đối tượng người dùng khác nhau. Cụ thể:
Bài viết đã cung cấp đến người dùng những thông tin về điểm khác biệt của iPhone 15 Pro và iPhone 15 Pro Max, từ đó giúp người dùng có cái nhìn tổng quan nhất về 2 siêu phẩm thuộc phân khúc cao cấp trong iPhone 15 Series. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ với Viettel Store ngay nhé.
English (Australia, UK, U.S.), Chinese (Simplified, Traditional, Traditional – Hong Kong), French (Canada, France), German, Italian, Japanese, Korean, Spanish (Latin America, Spain), Arabic, Bulgarian, Catalan, Croatian, Czech, Danish, Dutch, Finnish, Greek, Hebrew, Hindi, Hungarian, Indonesian, Kazakh, Malay, Norwegian, Polish, Portuguese (Brazil, Portugal), Romanian, Russian, Slovak, Swedish, Thai, Turkish, Ukrainian, Vietnamese
QuickType keyboard support
English (Australia, Canada, India, Japan, New Zealand, Singapore, South Africa, UK, U.S.), Chinese – Simplified (Handwriting, Pinyin QWERTY, Pinyin 10-Key, Shuangpin, Stroke), Chinese – Traditional (Cangjie, Handwriting, Pinyin QWERTY, Pinyin 10-Key, Shuangpin, Stroke, Sucheng, Zhuyin), French (Belgium, Canada, France, Switzerland), German (Austria, Germany, Switzerland), Italian, Japanese (Kana, Romaji), Korean (2-Set, 10-Key), Spanish (Latin America, Mexico, Spain), Ainu, Albanian, Amharic, Apache (Western), Arabic, Arabic (Najdi), Armenian, Assamese, Assyrian, Azerbaijani, Bangla, Belarusian, Bodo, Bulgarian, Burmese, Cantonese – Traditional (Cangjie, Handwriting, Phonetic, Stroke, Sucheng), Catalan, Cherokee, Croatian, Czech, Danish, Dhivehi, Dogri, Dutch, Dzongkha, Emoji, Estonian, Faroese, Filipino, Finnish, Flemish, Fula (Adlam), Georgian, Greek, Gujarati, Hawaiian, Hebrew, Hindi (Devanagari, Latin, Transliteration), Hungarian, Icelandic, Igbo, Indonesian, Irish Gaelic, Kannada, Kashmiri (Arabic, Devanagari), Kazakh, Khmer, Konkani (Devanagari), Kurdish (Arabic, Latin), Kyrgyz, Lao, Latvian, Lithuanian, Macedonian, Maithili, Malay (Arabic, Latin), Malayalam, Maltese, Manipuri (Bengali, Meetei Mayek), Māori, Marathi, Mongolian, Navajo, Nepali, Norwegian (Bokmål, Nynorsk), Odia, Pashto, Persian, Persian (Afghanistan), Polish, Portuguese (Brazil, Portugal), Punjabi, Rohingya, Romanian, Russian, Samoan, Sanskrit, Santali (Devanagari, Ol Chiki), Serbian (Cyrillic, Latin), Sindhi (Arabic, Devanagari), Sinhala, Slovak, Slovenian, Swahili, Swedish, Tajik, Tamil (Anjal, Tamil 99), Telugu, Thai, Tibetan, Tongan, Turkish, Turkmen, Ukrainian, Urdu, Uyghur, Uzbek (Arabic, Cyrillic, Latin), Vietnamese (Telex, VIQR, VNI), Welsh, Yiddish, Akan, Bangla (Transliteration), Chickasaw, Choctaw, Chuvash, Gujarati (Transliteration), Hausa, Hmong (Pahawh), Ingush, Japanese (Handwriting), Kabyle, Kannada (Transliteration), Liangshan Yi, Malayalam (Transliteration), Mandaic, Marathi (Transliteration), Mi’kmaw, N’Ko, Osage, Punjabi (Transliteration), Rejang, Tamazight (Standard Moroccan), Tamil (Transliteration), Telugu (Transliteration), Urdu (Transliteration), Wancho, Wolastoqey, Yoruba
QuickType keyboard support with autocorrection
Arabic, Arabic (Najdi), Bangla, Bulgarian, Catalan, Cherokee, Chinese – Simplified (Pinyin QWERTY), Chinese – Traditional (Pinyin QWERTY), Chinese – Traditional (Zhuyin), Croatian, Czech, Danish, Dutch, English (Australia, Canada, India, Japan, New Zealand, Singapore, South Africa, UK, U.S.), Estonian, Filipino, Finnish, Dutch (Belgium), French (Belgium), French (Canada), French (France), French (Switzerland), German (Austria), German (Germany), German (Switzerland), Greek, Gujarati, Hawaiian, Hebrew, Hindi (Devanagari, Latin, Transliteration), Hungarian, Icelandic, Indonesian, Irish Gaelic, Italian, Japanese (Kana), Japanese (Romaji), Korean (2-Set, 10-Key), Latvian, Lithuanian, Macedonian, Malay, Marathi, Norwegian (Bokmål), Norwegian (Nynorsk), Persian, Persian (Afghanistan), Polish, Portuguese (Brazil), Portuguese (Portugal), Punjabi, Romanian, Russian, Serbian (Cyrillic), Serbian (Latin), Slovak, Slovenian, Spanish (Latin America), Spanish (Mexico), Spanish (Spain), Swedish, Tamil (Anjal), Tamil (Tamil 99), Telugu, Thai, Turkish, Ukrainian, Urdu, Vietnamese (Telex)
QuickType keyboard support with predictive typing
English (Australia, Canada, India, Japan, Singapore, South Africa, UK, U.S.), Chinese (Simplified, Traditional), French (Belgium, Canada, France, Switzerland), German (Austria, Germany, Switzerland), Italian, Japanese, Korean, Spanish (Latin America, Mexico, Spain), Arabic, Arabic (Najdi), Cantonese (Traditional), Dutch, Hindi (Devanagari, Latin), Portuguese (Brazil, Portugal), Russian, Swedish, Thai, Turkish, Vietnamese, Hebrew, Polish, Romanian
QuickType keyboard support with multilingual typing
English (Australia, Canada, India, Japan, New Zealand, Singapore, South Africa, UK, U.S.), Chinese – Simplified (Pinyin), Chinese – Traditional (Pinyin), French (France), French (Belgium), French (Canada), French (Switzerland), German (Germany), German (Austria), German (Switzerland), Italian, Japanese (Romaji), Portuguese (Brazil), Portuguese (Portugal), Spanish (Spain), Spanish (Latin America), Spanish (Mexico), Dutch (Belgium), Dutch (Netherlands), Hindi (Latin), Vietnamese, Polish, Romanian, Turkish
QuickType keyboard support with contextual suggestions
English (Australia, Canada, India, Japan, New Zealand, Singapore, South Africa, UK, U.S.), Chinese (Simplified), French (Belgium), French (Canada), French (France), French (Switzerland), German (Austria), German (Germany), German (Switzerland), Italian, Spanish (Latin America), Spanish (Mexico), Spanish (Spain), Arabic, Arabic (Najdi), Dutch (Belgium), Dutch (Netherlands), Hindi (Devanagari), Hindi (Latin), Russian, Swedish, Portuguese (Brazil), Turkish, Vietnamese
QuickType keyboard support with QuickPath
English (Australia, Canada, India, Japan, New Zealand, Singapore, South Africa, UK, U.S.), Chinese (Simplified Pinyin QWERTY), Chinese (Traditional Pinyin QWERTY), French (Canada), French (France), French (Switzerland), German (Austria), German (Germany), German (Switzerland), Italian, Spanish (Latin America), Spanish (Mexico), Spanish (Spain), Portuguese (Brazil), Portuguese (Portugal), Dutch (Belgium), Dutch (Netherlands), Swedish, Vietnamese, Arabic, Hebrew, Korean, Polish, Romanian
English (Australia, Canada, India, Ireland, New Zealand, Singapore, South Africa, UK, U.S.), Spanish (Chile, Mexico, Spain, U.S.), French (Belgium, Canada, France, Switzerland), German (Austria, Germany, Switzerland), Italian (Italy, Switzerland), Japanese (Japan), Korean (Republic of Korea), Mandarin Chinese (China mainland, Taiwan), Cantonese (China mainland, Hong Kong), Arabic (Saudi Arabia, United Arab Emirates), Danish (Denmark), Dutch (Belgium, Netherlands), Finnish (Finland), Hebrew (Israel), Malay (Malaysia), Norwegian (Norway), Portuguese (Brazil), Russian (Russia), Swedish (Sweden), Thai (Thailand), Turkish (Türkiye)
English (Australia, Canada, India, Ireland, Malaysia, New Zealand, Philippines, Saudi Arabia, Singapore, South Africa, United Arab Emirates, UK, U.S.), Cantonese (China mainland, Hong Kong), Mandarin Chinese (China mainland, Taiwan), French (Belgium, Canada, France, Luxembourg, Switzerland), German (Austria, Germany, Switzerland), Italian (Italy, Switzerland), Japanese, Korean, Spanish (Chile, Colombia, Mexico, Spain, U.S.), Portuguese (Brazil, Portugal), Arabic (Kuwait, Qatar, Saudi Arabia, United Arab Emirates), Catalan, Croatian, Czech, Danish, Dutch (Belgium, Netherlands), Finnish, Greek, Hebrew, Hindi, Hungarian, Indonesian, Malay, Norwegian (Bokmål), Polish, Romanian, Russian, Shanghainese (China mainland), Slovak, Swedish, Thai, Turkish, Ukrainian, Vietnamese
Monolingual dictionary support
English (UK, U.S.), Chinese (Simplified, Traditional, Traditional – Hong Kong), Danish, Dutch, French, German, Hebrew, Hindi, Italian, Japanese, Korean, Norwegian, Portuguese, Russian, Spanish, Swedish, Thai, Turkish, Bulgarian, Catalan, Greek, Malay, Polish, Punjabi, Romanian
Idiom dictionary support
Simplified Chinese, Traditional Chinese – English, Cantonese – English
Bilingual dictionary support
Arabic – English, Bangla – English, Chinese (Simplified) – English, Chinese (Traditional) – English, Czech – English, Dutch – English, Finnish – English, French – English, French – German, German – English, Gujarati – English, Hindi – English, Hungarian – English, Indonesian – English, Italian – English, Japanese – English, Japanese – Chinese (Simplified), Korean – English, Polish – English, Portuguese – English, Russian – English, Spanish – English, Tamil – English, Telugu – English, Thai – English, Urdu – English, Vietnamese – English, English – Greek, English – Malay, English – Swedish
English (UK, U.S.), Chinese (Simplified)
English (Australia, Canada, India, Japan, New Zealand, Singapore, South Africa, UK, U.S.), French (Belgium, Canada, France, Switzerland), German (Austria, Germany, Switzerland), Italian, Spanish (Latin America, Mexico, Spain), Arabic, Arabic (Najdi), Bulgarian, Czech, Danish, Dutch (Netherlands, Belgium), Finnish, Greek, Hindi (Devanagari), Hungarian, Irish Gaelic, Norwegian (Bokmål, Nynorsk), Polish, Portuguese (Brazil, Portugal), Punjabi, Romanian, Russian, Swedish, Telugu, Turkish, Vietnamese
Apple Pay supported regions
Argentina, Armenia, Australia, Austria, Azerbaijan, Bahrain, Belarus, Belgium, Brazil, Bulgaria, Canada, Chile, China mainland,22 Colombia, Costa Rica, Croatia, Cyprus, Czech Republic, Denmark, El Salvador, Estonia, Faroe Islands, Finland, France, Georgia, Germany, Greece, Greenland, Guatemala, Guernsey, Honduras, Hong Kong, Hungary, Iceland, Ireland, Isle of Man, Israel, Italy, Japan, Jersey, Jordan, Kazakhstan, Kuwait, Latvia, Liechtenstein, Lithuania, Luxembourg, Macao, Malaysia, Malta, Mexico, Moldova, Monaco, Montenegro, Morocco, Netherlands, New Zealand, Norway, Palestine, Panama, Peru, Poland, Portugal, Qatar, Romania, San Marino, Saudi Arabia, Serbia, Singapore, Slovakia, Slovenia, South Africa, South Korea, Spain, Sweden, Switzerland, Taiwan, UK, Ukraine, United Arab Emirates, U.S., Vatican City, Vietnam
So sánh về Pin & Sạc iPhone 16 Pro Max và iPhone 15 Pro Max
iPhone 16 Pro Max đạt thời lượng pin 33 giờ khi phát video, 29 giờ khi phát video trực tuyến và 105 giờ khi phát âm thanh, đây là các con số về thời lượng pin tiêu chuẩn được Apple công bố. Thời lượng pin của iPhone 16 Pro Max cũng dài hơn iPhone 15 Pro Max lên đến 4 giờ.
(iPhone 16 Pro Max có sạc dây 20W, sạc nhanh không dây 25W và hỗ trợ chuẩn sạc Qi/Qi2)
iPhone 16 Pro Max cũng hỗ trợ sạc nhanh không dây MagSafe 25W và chuẩn Qi/Qi2. Chưa có thêm thông tin nào về tốc độ sạc dây. Có thể iPhone mới vẫn sẽ có tốc độ sạc dây tương tự như bản tiền nhiệm.
Cho đến nay, iPhone 16 Pro Max đang được định hình là bản cải tiến hợp lý so với iPhone 15 Pro Max , mang đến những nâng cấp quan trọng ở các khía cạnh như kích thước màn hình, hiệu suất, AI và thời lượng pin.
Đồng thời, các thử nghiệm như nút Điều khiển Camera sẽ có tác động lớn đến tương lai của dòng iPhone trong tương lai: không phải ngày nào Apple cũng giới thiệu một nút mới trên sản phẩm chủ lực của mình.
Cho đến nay, chúng tôi chưa nghe thấy bất kỳ thông tin cụ thể nào về khả năng tăng giá, vì vậy có thể chắc chắn rằng iPhone 16 Pro Max sẽ có giá khởi điểm là 1.199 đô la cho phiên bản 256GB. Điều này phù hợp với các bản phát hành iPhone Pro Max trước đó và có nghĩa là bạn sẽ không phải chi thêm số tiền khó kiếm được của mình cho một chiếc iPhone hàng đầu vào cuối năm 2024.
Tuy nhiên, mặt trái chính là các phiên bản iPhone Pro Max có trọng lượng và độ dày lớn hơn iPhone Pro. Năm ngoái khi iPhone 14 Series, vì nhược điểm này mà iPhone 14 Pro Max đã gây bất tiện cho một số người dùng, đặc biệt là phái nữ. Mặc dù không thể cải thiện hoàn toàn, nhưng năm nay, Apple đã cố gắng khắc phục phần nào độ nặng của phiên bản cao cấp nhất với chất liệu mới: Titanium. Theo đó, khung viền của iPhone 15 Pro và Pro Max đều sẽ được tạo ra bởi Titanium loại 5 – hợp kim sở hữu độ bền cao, cứng cáp và đặc biệt là nhẹ hơn nhiều so với chất liệu thép không gỉ từng được dùng trên iPhone 14 Pro Series.
Không chỉ giới hạn ở việc cải thiện trọng lượng thông qua sử dụng các chất liệu khung viền khác biệt, iPhone 15 và phiên bản tiền nhiệm còn có nhiều khác biệt đáng chú ý khác. Cùng trả lời câu hỏi iPhone 15 khác gì iPhone 14 để nhìn rõ hơn sự cải tiến của iPhone series 15.